Khá nhiều bạn trẻ trên thế giới đã lựa chọn Úc là điểm đến du học lý tưởng . Từ năm 2016, nước Úc đã sử dụng hệ thống visa mới dành cho du học sinh với tên gọi là subclass 500, qua đó công bố những điều kiện du học tại Úc mà bất kỳ sinh viên quốc tế nào cũng phải tuân thủ .
Nếu bạn muốn biết thêm về những yêu cầu cụ thể dành cho du học sinh Úc thì có thể tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi .
1.Độ tuổi du học Úc thích hợp là bao nhiêu?
Để có thể được cấp visa du học, du học sinh phải có độ tuổi tối thiểu là 6 tuổi . Các du học sinh dưới 18 tuổi sẽ được xếp về phúc lợi tại chỗ (Welfare arrangements for students under 18) . Chỉ những học sinh dưới 18 tuổi trong những trường hợp dưới đây mới có thể du học tại Úc :
- Có thân nhân, cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đi cùng
- Định cư cùng thân nhân thích hợp
- Có sự cam kết hỗ trợ và sắp xếp thích hợp các vấn đề phúc lợi tổng quát và cung cấp giấy chứng nhận chỗ ở từ trường của bạn
Chỉ khi các thỏa thuận về sắp xếp phúc lợi có hiệu lực thì du học sinh mới được phép đến Úc . Đây là một trong những điều khoản trong visa du học Úc . Visa của bạn sẽ bị hủy nếu không tuân thủ điều này .
>>> Tìm hiểu: làm visa thực tập sinh kỹ năng – Những điều bạn cần biết trước khi sang Australia
2. Tiếng anh của bạn phải đạt tiêu chuẩn
Khá nhiều bạn thắc mắc không biết du học Úc cần bằng tiếng Anh gì . Theo luật, sinh viên quốc tế khi đến Úc phải cung cấp bằng chứng về khả năng ngoại ngữ và IELTS là chứng chỉ tiếng Anh hay được sử dụng nhất . Khá nhiều người đang không biết điểm IELTS du học Úc phải đạt bao nhiêu, nhưng tùy chương trình học mà yêu cầu cho chứng chỉ này lại khác nhau . Nếu muốn đi du học Úc mà chưa đủ điểm IELTS thì bạn có thể đăng ký các khóa Anh văn cấp tốc . Điểm IELTS du học Úc tối thiểu thường là 4,5, những bạn cần đạt điểm cao hơn để học những chương trình Cao đẳng, Đại học .
Không chỉ riêng IELTS, nước Úc còn công nhận một số chứng chỉ tiếng Anh khác như Cambridge English: Advanced (CAE), Pearson Test of english Academic (PTE), TOEFL .
Nếu du học sinh nào chưa đáp ứng đủ yêu cầu ngoại ngữ thì trước khi bước vào học chính khóa sẽ được đào tạo ngoại ngữ không giới hạn .
3. Điều kiện học tập như thế nào
Có nhiều chương trình học cho các du học sinh tại Úc, từ bậc phổ thông cho tới học nghề, Đại học, sau Đại học . Mỗi chương trình, trường học sẽ có những yêu cầu khác nhau, vì vậy sinh viên phải tự tìm hiểu và xác định rõ chương trình mình học, tham khảo yêu cầu đầu vào trên website của trường mình định xin học . Những điều kiện nhập học cơ bản thương như sau :
- Khóa học tiếng Anh: bạn sẽ phải làm bài kiểm tra trình độ đầu vào theo quy định của nhà trường
- Bạn học theo chương trình THPT, bạn phải cung cấp cho nhà trường điểm trung bình môn và chứng chỉ tiếng Anh, điểm số như thế nào còn tùy thuộc vào từng trường và yêu cầu của bang du học sinh theo học
- Đại học: mỗi trường sẽ có những yêu cầu riêng, nhưng thông thường là bằng tốt nghiệp THPT và chứng chỉ tiếng Anh
- Từng trường sẽ có những yêu cầu khác nhau nhưng thông thường nếu bạn theo học chương trình sau Đại học bạn phải cung cấp bằng tốt nghiệp Đại học và chứng chỉ tiếng Anh
4. Một trong những điều kiện quan trọng là tài chính
Tài chính là một trong những điều kiện du học Úc vô cùng quan trọng đối với tất cả các du học sinh nước ngoài . Du học sinh phải chứng minh được tài chính của mình có đủ để trang trải mọi chi phí khi đi du học hay không, nó bao gồm các khoản: học phí, chỗ ở, chi phí đi lại, sinh hoạt hàng ngày,… .
Dù bạn không ở trong trường hợp phải chứng minh tài chính cùng đơn visa nhưng cơ quan xét duyệt hồ sơ vẫn có quyền hỏi bạn về điều kiện tài chính trong quá trình xử lý visa .
5. Điều kiện vô cùng quan trọng là làm hồ sơ visa du học Úc
Nếu du học sinh chuẩn bị đầy đủ những tài liệu dưới đây thì hồ sơ du học Úc không còn gây khó dễ cho họ nữa . Hồ sơ du học Úc của mỗi người là không giống nhau bởi hình thức du học và độ tuổi khác nhau . Một hồ sơ du học Úc bao gồm những tài liệu sau: Bằng chứng nhân dân, sắp xếp phúc lợi cho du học sinh dưới 18 tuổi, bảo hiểm y tế, sự đồng ý của phụ huynh, bằng chứng tài chính, khả năng ngoại ngữ, thay đổi họ tên, điều kiện GTE, lịch sử làm việc học tập, mẫu đơn 956 – Lời khuyên của đại lý di trú/người được miễn trừ, mẫu đơn 956A – Bổ nhiệm hoặc rút người nhận được ủy quyền .